Nghị quyết số 1251/NQ-UBTVQH15 đã cho biết một số nội dung về sắp xếp quận Liên Chiểu, quận Thanh Khê và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc.
Cụ thể, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên 1,03 km2, quy mô dân số là 15.220 người của phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu để nhập vào phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê.
Sau khi điều chỉnh, quận Liên Chiểu có diện tích tự nhiên là 80,96 km2 và quy mô dân số là 166.832 người. Phường Hòa Minh có diện tích tự nhiên là 6,65 km2 và quy mô dân số là 43.060 người.
Quận Thanh Khê có diện tích tự nhiên là 10,50 km2 và quy mô dân số là 236.754 người. Phường Thanh Khê Tây có diện tích tự nhiên là 2,38 km2 và quy mô dân số là 36.444 người.
Cũng theo Nghị quyết số 1251/NQ-UBTVQH15 cho biết, nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,88 km2, quy mô dân số là 25.019 người của phường Hòa Khê vào phường Thanh Khê Đông. Sau khi nhập, phường Thanh Khê Đông có diện tích tự nhiên là 1,71 km2 và quy mô dân số là 42.931 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,58 km2, quy mô dân số là 19.482 người của phường Tam Thuận vào phường Xuân Hà. Sau khi nhập, phường Xuân Hà có diện tích tự nhiên là 1,43 km2 và quy mô dân số là 40.827 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,51 km2, quy mô dân số là 20.174 người của phường Vĩnh Trung vào phường Thạc Gián. Sau khi nhập, phường Thạc Gián có diện tích tự nhiên là 1,29 km2 và quy mô dân số là 41.802 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,37 km2, quy mô dân số là 16.855 người của phường Tân Chính vào phường Chính Gián. Sau khi nhập, phường Chính Gián có diện tích tự nhiên là 1,10 km2 và quy mô dân số là 41.230 người.
Sau khi sắp xếp, quận Liên Chiểu có 5 phường, gồm: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Khánh Bắc, Hòa Khánh Nam, Hòa Minh.
Quận Thanh Khê có 6 phường, gồm: An Khê, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng
Tại quận Hải Châu, nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,24 km2, quy mô dân số là 9.690 người của phường Nam Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,49 km2, quy mô dân số là 13.705 người của phường Bình Hiên vào phường Phước Ninh. Sau khi nhập, phường Phước Ninh có diện tích tự nhiên là 1,27 km2 và quy mô dân số là 35.062 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,14 km2, quy mô dân số là 19.052 người của phường Hòa Thuận Đông vào phường Bình Thuận. Sau khi nhập, phường Bình Thuận có diện tích tự nhiên là 1,72 km2 và quy mô dân số là 34.084 người.
Thành lập phường Hải Châu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,95 km2, quy mô dân số là 18.146 người của phường Hải Châu I và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,36 km2, quy mô dân số 16.875 người của phường Hải Châu II. Sau khi thành lập, phường Hải Châu có diện tích tự nhiên là 1,31 km2 và quy mô dân số là 35.021 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,19 km2 của phường Thuận Phước để nhập vào phường Thanh Bình. Sau khi điều chỉnh, phường Thanh Bình có diện tích tự nhiên là 1,76 km2 và quy mô dân số là 21.283 người.
Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm d khoản này, phường Thuận Phước có diện tích tự nhiên là 2,21 km2 và quy mô dân số là 19.630 người.
Sau khi sắp xếp, quận Hải Châu có 9 phường.
Tại quận Sơn Trà, thành lập phường An Hải Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,82 km2, quy mô dân số là 21.372 người của phường An Hải Đông và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,53 km2, quy mô dân số là 13.122 người của phường An Hải Tây. Sau khi thành lập, phường An Hải Nam có diện tích tự nhiên là 2,35 km2 và quy mô dân số là 34.494 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,57 km2, quy mô dân số là 10.004 người của phường Thọ Quang để nhập vào phường Mân Thái. Sau khi điều chỉnh, phường Mân Thái có diện tích tự nhiên là 1,74 km2 và quy mô dân số là 29.935 người.
Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản này, phường Thọ Quang có diện tích tự nhiên là 49,97 km2 và quy mô dân số là 27.179 người.
Sau khi sắp xếp, quận Sơn Trà có 6 phường.
Lê Lê