Đặc biệt trong đợt này, tại khu vực gần cổng chào ấp Măng Cải, xã Lộc Thiện, huyện Lộc Ninh, Đội K72 quy tập được 9 bộ hài cốt liệt sĩ, được chôn lấp dưới một đoạn hào hoặc rãnh thoát nước của lô cao su. Di vật tìm thấy là bình tông, dép cao su, đạn AK, lựu đạn chày, lựu đạn quả na, các đoạn dây dù dây điện và nhiều vật dụng cá nhân và đặc biệt có một khẩu súng K54 (khả năng trong số liệt sĩ này có đồng chí là cán bộ sĩ quan). Theo nhân chứng tại địa phương cung cấp, số liệt sĩ tại vị trí này hy sinh vào nửa cuối năm 1967 nhưng không phải do Nhân dân hoặc đồng đội chôn cất.
Di vật được tìm thấy tại khu vực gần cổng chào ấp Măng Cải, xã Lộc Thiện, huyện Lộc Ninh.
Theo kết quả hội thảo xác định phiên hiệu đơn vị, số lượng liệt sĩ tại khu vực ấp Măng Cải do Thường trực Ban Chỉ đạo 515 tổ chức, các nhân chứng và cựu chiến binh xác định khu vực này khoảng tháng 10, tháng 11 năm 1967 là đơn vị Trung đoàn 165, Sư đoàn 7 và một số đơn vị phối thuộc tham gia chiến đấu, đánh Đồn Măng Cải, số lượng liệt sĩ hy sinh nhiều. Theo kết quả rà soát danh sách liệt sĩ do Cục Chính sách và các đơn vị chuyển giao, trong trận đánh Đồn Măng Cải diễn ra từ ngày 30/10/1967 đến 02/11/1967 có 55 liệt sĩ thuộc Sư đoàn 7 hy sinh.
Với sự giúp đỡ của các cộng tác viên khai thác các tài liệu của Mỹ về chiến tranh Việt Nam được công bố, có danh sách 30 liệt sĩ do Mỹ thu giấy tờ thời điểm từ ngày 29/10/1967 đến ngày 02/11/1967 các liệt sĩ có nhiều phiên hiệu đơn vị khác nhau, trong đó có cả những liệt sĩ trong danh sách liệt sĩ Sư đoàn 7 nêu trên. Điểm đáng chú ý là tại tọa độ UTM: XU698094; tọa độ google maps: 11.842057 - 106.555124, gần vị trí tìm thấy 9 liệt sĩ tại cổng chào ấp Măng Cải, Mỹ thu giấy tờ của 11 liệt sĩ (có danh sách kèm theo) trong đó có 6 liệt sĩ thuộc Sư đoàn 7, 5 liệt sĩ thuộc Trung đoàn 273. Trong số 11 liệt sĩ mà Mỹ thu giấy tờ có đồng chí Vũ Thành Lâm, sinh năm 1943, cấp bậc thiếu úy, chức vụ Trung đội trưởng, đơn vị: c7/d5/e165/f7/B2/QĐ4, quê quán Thọ Tiến (Thao Tiên) - Thọ Xuân (Thiệu Hóa) - Thanh Hóa, hy sinh ngày 30/10/1967.
Đối chiếu sự trùng hợp về thời gian diễn ra trận đánh, đơn vị chiến đấu, địa điểm hy sinh của liệt sĩ, số lượng hài cốt, di vật được tìm thấy và địa điểm thông tin Mỹ thu giấy tờ. Đội K72 nhận định 9 bộ hài cốt liệt sĩ quy tập ở gần cổng chào ấp Măng Cải rất có thể nằm trong số 11 liệt sĩ mà Mỹ thu giấy tờ, khẩu súng ngắn K54 có thể là của đồng chí Vũ Thành Lâm.
Hiện nay các hài cốt liệt sĩ đã bàn giao cho Sở LĐTBXH tỉnh Bình Phước và được lấy mẫu sinh phẩm từng bộ hài cốt liệt sĩ. Với những thông tin trên, Đội K72 rất mong sự phối hợp cộng tác của các cựu chiến binh, đồng đội từng tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu, các tình nguyện viên, cán bộ ngành chính sách người có công… các địa phương, phối hợp để xác minh thân nhân các liệt sĩ hiện nay (có trong danh sách) để xác định danh tính các liệt sĩ. Mọi thông tin xin chia sẻ trên trang facebook: THÔNG TIN TRI ÂN, hoặc gọi điện, nhắn tin vào số điện thoại Zalo: 0865111771 gặp đồng chí Định, Đội trưởng, 0342164165, gặp đồng chí Ánh, Chính trị viên Đội K72 tỉnh Bình Phước.
DANH SÁCH MỸ THU GIẤY TỜ CỦA 11 LIỆT SĨ
TT | Họ tên- năm sinh | CB-CV- ĐV | Ngày thu- Tọa độ - loại giấy tờ thu giữ | Phụ ghi | |
1 | Vũ Thành Lâm 1943 |
Đoàn K21 (c7/d5/e165/f7/B2 /QĐ4) |
30/10/1967- XU698094: Giấy giới thiệu, dự Đại hội liên hoan Anh hùng và Chiến sỹ thi đua toàn quân |
do đồng chí Lê Mạc thay mặt Thủ trưởng Đoàn K21 đề ngày 27/6/1967 Thọ Tiến (Thao Tiên) - Thọ Xuân (Thiệu Hóa) - Thanh Hóa |
Liệt sĩ có tên trong danh sách quản lý |
2 | Nguyễn Xuân Gấm 1947 |
Đoàn 82b - c29 (c29/f7/QĐ4) |
02/11/1967- XU698094: Mẩu thông tin đọc được |
Tân Thọ - Nông Cống - Thanh Hóa |
Liệt sĩ có tên trong danh sách quản lý |
3 | Phạm Văn Hữu 1930 | c3/H1/d304 (C3 H1 tức C3/d1/E141) | 02/11/1967- XU698094: Giấy Chứng minh số 364/TBA | Việt Long - Đa Phúc - Vĩnh Phú | Liệt sĩ có tên trong danh sách quản lý |
4 | Đặng Văn Cung 1945 | 30/10/1967- XU698094: Giấy thông hành, Sơ yếu lý lịch | Thôn Đức Lân - Hòa Bình - Yên Phong - Hà Bắc | ||
5 | Nguyễn Công Uẩn | Tiểu đội trưởng thuộc H6 (Tức d6/E165) | 02/11/1967- XU698094: Giấy khen đề ngày 15/3/1967 | khen thưởng về thành tích hoàn thành nhiệm vụ. |
|
6 | Mai Tiến Minh | Tiểu đội phó thuộc C15/H6 | 02/11/1967- XU698094: Giấy khen đề ngày 13/3/1967 | Chủ nhiệm Chính trị Q12/ E165 ký, cấp | |
7 | Phan Thanh Nhàn | đơn vị Đoàn 37 [Tức Trung đoàn 273], |
02/11/1967- XU698094: Quyết định đề bạt cấp bậc Đại đội bậc trưởng | đ/c Lê Chân là thủ trưởng Đoàn 72 (Tức Sư đoàn 9) ký ngày 10/6/1967 | |
8 | Huỳnh Văn Hai | 37 [Tức Trung đoàn 273] | 02/11/1967- XU698094: Quyết định công nhận Đảng viên chính thức | do Thủ trưởng Đoàn ký ngày 7/8/1967 (xóm An Định Cần - Tân An - Càng Long - Trà Vinh) | |
9 | Võ Nghĩa Hiệp | C19,Đoàn 73 | 02/11/1967- XU698094: Quyết định đề bạt cấp bậc Tiểu đội phó |
do Thủ trưởng Đoàn 73 (Tức Trung đoàn Q763) ký ngày 9/6/1966 |
|
10 | Tạ Đức Minh | Đơn vị: B12, Số hòm thư 86200IK (Cục Tham Mưu Miền) | 02/11/1967- XU698094: Sổ ghi chép cá nhân | ||
11 | Phan Tuy | C7 hòm thư 96503YK | 02/11/1967- XU698094: Cuốn sổ lịch có ghi chép năm 1967 |