Đó là các nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (đạt 6,05 tỷ USD); điện thoại các loại và linh kiện (đạt 4,93 tỷ USD); máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng (đạt 3,86 tỷ USD); hàng dệt may (đạt 3,19 tỷ USD); giày dép các loại (đạt 1,9 tỷ USD); gỗ và sản phẩm từ gỗ (đạt 1,42 tỷ USD); phương tiện vận tải và phụ tùng (đạt 1,19 tỷ USD).
Xuất khẩu nhóm hàng chủ lực trong tháng 01/2024 và tháng 01/2025. Nguồn TCHQ
Máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện
Trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện trong tháng 01/2025 đạt 6,05 tỷ USD, giảm 17,4% so với tháng trước và tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 01/2025, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Hoa Kỳ đạt 2,19 tỷ USD, 22,8%; Trung Quốc đạt 893 triệu USD, tăng 4,7%; EU(27 nước) đạt 841 triệu USD, tăng 42,6%; Hồng Kông đạt 450 triệu USD, giảm 21%; Hàn Quốc đạt 657 triệu USD, tăng 21,6%... so với cùng kỳ năm trước.
Điện thoại các loại và linh kiện
Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 01/2025 đạt trị giá 4,83 tỷ USD, tăng 32,3% so với tháng trước nhưng giảm 13,2% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu nhóm hàng chủ yếu sang các thị trường sau: Hoa Kỳ đạt 1,12 tỷ USD, giảm 19%; EU(27 nước) đạt 850 triệu USD, giảm 8,7%; Trung Quốc đạt 604 triệu USD, giảm 17,9%; Hàn Quốc đạt 255 triệu USD, giảm 22,7%...so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 01/2025 đạt 3,86 tỷ USD, giảm 12% so với tháng trước và giảm 4% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 1,64 tỷ USD, tăng 4,9%; EU(27 nước) đạt 560 triệu USD, giảm 1,3%; ASEAN đạt 270 triệu USD, giảm 5,9%; Hồng Kông với 215 triệu USD, tăng 196%...so với cùng kỳ năm trước.
Hàng dệt may
Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng 01/2025 đạt 3,19 tỷ USD, giảm 5,4% so với tháng trước và tăng 1,8% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 01/2025, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam với trị giá đạt 1,4 tỷ USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là thị trường Nhật Bản đạt 379 triệu USD, giảm 2,1%; EU(27 nước) đạt 352 triệu USD, tăng 3,6%; Hàn Quốc đạt 298 triệu USD, tăng 4,5%...
Giày dép các loại
Xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 01/2025 đạt 1,9 tỷ USD, giảm 9,9% so với tháng trước và giảm 3,7% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 707 triệu USD, tăng 2,9%; EU(27 nước) với 466 triệu USD, giảm 7,2%; Trung Quốc với 132 triệu USD, giảm 26,9%...so với cùng kỳ năm trước.
Gỗ và sản phẩm gỗ
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 01/2025 đạt 1,42 tỷ USD, giảm 9,7% so với tháng trước và giảm 3,7% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 780 triệu USD, giảm 4,8%; Nhật Bản với 166 triệu USD, tăng 2,8%; Trung Quốc với 139 triệu USD, giảm 17,5%...so với cùng kỳ năm trước.
Phương tiện vận tải và phụ tùng
Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng 01/2025 đạt 1,19 tỷ USD, giảm 8% so với tháng trước và giảm 10,2% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Nhật Bản với 256 triệu USD, giảm 16,4%; Hoa Kỳ với 225 triệu USD, giảm 22,2%; EU(27 nước) với 158 triệu USD, tăng 22,2%; ASEAN với 154 triệu USD, giảm 7,9%; Hàn Quốc với 159 triệu USD, giảm 32,1% …so với cùng kỳ năm trước.
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
Xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện trong tháng 01/2025 đạt 575 triệu USD, giảm 0,5% so với tháng trước và giảm 30,3% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Trung Quốc đạt 316 triệu USD, giảm 41,8%; Hoa Kỳ đạt 85,6 triệu USD, tăng 10,7%; EU(27 nước) đạt 42 triệu USD, giảm 0,9%; Hàn Quốc đạt 39,6 triệu USD, giảm 25,4%; Ấn Độ đạt 25,4 triệu USD, giảm 32,3%...so với cùng kỳ năm trước.
Sắt thép các loại
Trong tháng 01/2025, lượng sắt thép các loại xuất khẩu đạt 920 nghìn tấn, với trị giá là 611 triệu USD, tăng 26,5% về lượng và tăng 14,7% về trị giá so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, lượng nhập khẩu sắt thép các loại đã giảm 19,6% và trị giá giảm 24,6%.
Các thị trường xuất khẩu sắt thép các loại trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: EU(27 nước) đạt 242 nghìn tấn, giảm 38,9% và trị giá đạt 176 triệu USD, giảm 31,4%; ASEAN đạt 257 nghìn tấn, giảm 28,4% và trị giá đạt 154 nghìn tấn, giảm 32,5%; Hoa Kỳ đạt 130 nghìn tấn, giảm 5,4% và trị giá đạt 75,7 triệu USD, giảm 32,5%...so với cùng kỳ năm trước.
Hàng thủy sản
Xuất khẩu hàng thủy sản trong tháng 01/2025 đạt 774 triệu USD, giảm 11,4% so với tháng trước và tăng 3,5% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu hàng thủy sản trong tháng 01/2025 chủ yếu gồm: Trung Quốc đạt 180 triệu USD, tăng 80,8%; Nhật Bản đạt 120 triệu USD, giảm 7,6%; Hoa Kỳ đạt 107 triệu USD, giảm 3,5%; EU(27 nước) đạt 76,5 triệu USD, tăng 1,5%...so với cùng kỳ năm trước.
Được biết, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 01/2025 đạt 33,19 tỷ USD, giảm 6,6% so với tháng trước và giảm 4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 23,47 tỷ USD, giảm 5,6% và xuất khẩu của khối doanh nghiệptrong nước đạt 9,72 tỷ USD, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm trước.
Phương Vũ