2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích lanh từ 175cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg.
5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
8. Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ-moóc; đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ-mi rơ-moóc.
9. Hạng Fx: cấp cho người đã có giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
10. Người có giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ-moóc có trọng tải không quá 750kg.